3 loại phân bón phổ biến nhất

02-05-2019

Phân bón hóa học được phân loại trên cơ sở chủng loại và dạng dinh dưỡng có chứa trong phân bón. Có 3 loại phân bón phổ biến nhất

  • Phân đạm (N)
  • Phân lân
  • Phân kali

Phân đạm

Phân đạm chứa nitơ ở dạng nitrat, được ưa thích bởi đa số thực vật, dễ dàng hòa tan trong nước và nhanh chóng đáp ứng Nitơ cho cây trồng. Trong điều kiện ẩm ướt và úng nước, chúng được lọc xuống chuyển thành dạng khí. Natri nitrat (16% N), Canxi nitrat (15,50% N); Kali nitrat (13% N) được sử dụng trên toàn thế giới.

 

Phân bón ammoni chứa nitơ ở dạng ammoniac, do đó chúng được sử dụng trong điều kiện nước ngập. Mặc dù dễ dàng hòa tan trong nước, nhưng chúng không nhanh chóng có sẵn cho cây trồng như phân bón nitrat. Cần có thời gian để chuyển NH4 thành NO3; do đó Phân bón ammoni thích hợp cho các loại cây trồng chậm, thời gian dài. Ammonium sulphate (20% N), Ammomum clorua (24-26% N), Diammonium phosphate (18% N) được sử dụng rộng rãi.

 

Phân bón ammoniac-nitrat có chứa nitơ ở cả hai dạng. Ammonical ammonicalnitrate, ví dụ Amoni nitrat (33% N), Canxi amoni nitrat (26% N).

 

Phân bón amide dễ hòa tan trong nước và dễ bị phân hủy bởi các vi sinh vật trong đất, chúng được chuyển thành dạng ammonical và sau đó là nitrat để có sẵn cho cây trồng. Urê là loại phân đạm rẻ nhất. Trong đất, urê bị phân hủy bởi enzyme urease do vi sinh vật đất tiết ra.

 

Phân lân

Bên cạnh nitơ, phốt pho là nguyên tố dinh dưỡng chính thiếu nhất trong đất:

  • Phân lân hòa tan trong nước có chứa phốt phát ở dạng hòa tan cao (H2PO4) trong nước, và do đó có sẵn cho cây, ví dụ, supe lân đơn (SSP: 16-18% phosphate); Siêu phân đôi (DSP: 32% phốt phát); Ba siêu phốt phát (TSP: 42% phốt phát).
  • Phân lân hòa tan trong axit citric Có thể dễ dàng hòa tan trong nước axit / axit yếu - chứa phốt pho ở dạng có sẵn (H3PO4).
  • Xỉ cơ bản (18% phốt phát) sản phẩm phụ của ngành sắt thép. Dicalcium phosphate. Giàu phốt pho.
  • Phân lân không hòa tan, không hòa tan trong nước; ít tan trong các axit yếu như axit citric, ví dụ, photphat đá (20-40% P2O5).

Phân bón Kali

Các hoá chất chính là Kali sunfat (50% K20) và muriate của kali (60% K2O). NPK là các loại phân bón phức tạp được thiết kế để cung cấp cả ba chất dinh dưỡng chính; cho biết tỷ lệ phần trăm tương ứng của nitơ (N), phốt pho (P2O5) và kali (K 2 O).

 

ví dụ, loại NPK 15-15-15 có nghĩa là phân bón chứa 15% mỗi loại N, P2O5 và K2O. Sản xuất phân bón hóa học cần một nguồn lượng năng lượng khổng lồ, ví dụ, để sản xuất 1 kg phân đạm, phân lân và phân bón kali cần 80 MJ. 12 MJ và 8 MJ năng lượng được tiêu thụ tương ứng.

 

Vì vậy, phân bón hóa học rất Đắt tiền. Việc sản xuất phân bón hoá học phụ thuộc vào nguồn tài nguyên năng lượng đang cạn kiệt như dầu mỏ và than đá.

 

Xem thêm: Phân bón được tạo ra như thế nào

 

Từ khoá tìm kiếm liên quan:

phân đạm, phân Kali, phân lân, hoá chất phân bón

Bài viết liên quan

Phân bón hóa học và Phân bón hữu cơ
Aug 17, 2018

Phân bón hóa học và Phân bón hữu cơ

Phân bón hóa học được định nghĩa là bất kỳ hóa chất vô cơ nào có nguồn gốc tổng hợp hoàn...
Hóa chất phân bón là gì?
Apr 20, 2019

Hóa chất phân bón là gì?

Phân bón là các chất hóa học được sử dụng để làm giàu đất với các chất dinh dưỡng cụ...
Sự khác biệt giữa phân bón SOP và MOP
May 02, 2019

Sự khác biệt giữa phân bón SOP và MOP

Phân bón kali không chỉ làm tăng chất lượng thực phẩm được trồng mà còn tăng năng suất cây trồng, 2...
Cục Bảo vệ thực vật thông tin chính thức về hoạt chất Paraquat
Jul 05, 2019

Cục Bảo vệ thực vật thông tin chính thức về hoạt chất Paraquat

Thời gian vừa qua, một số cơ quan báo chí đã đưa thông tin liên quan đến việc buôn bán...